Đặc biệt, sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng của ngành Ngoại thương đi kèm với tiêu chuẩn tiếng Anh tốt hoàn toàn có thể làm việc tại Văn phòng đại diện quốc tế cho các tập đoàn. Điều kiện nhập học Sinh viên phải trúng tuyển vào UEH thuộc chuyên ngành Ngoại Thương, thông qua các phương án tuyển sinh của UEH hàng năm.
Ngành Ngôn ngữ Anh - Trường Đại học Mở Hà Nội có nhiệm vụ đào tạo những cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, tác phong nghề nghiệp và sức khoẻ để có thể làm việc một cách có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế.
04/12/2020 18/02/2022 DT An Nhiên Mẫu hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh. Trong môi trường quốc tế hiện nay, Tiếng Anh thương mại là một trong những chủ đề nhận được sự quan tâm hàng đầu đối với các cá nhân và công ty. Mỗi hoạt động giao dịch, mua bán lại có những đặc thù riêng.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Tiên tiến ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành quản trị Kinh doanh quốc tế thành thạo về tiếng Anh và có kỹ năng tổ chức các hoạt động kinh doanh quốc tế như: quản trị thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế và
Tải sách "Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược ". bởi quản trị viên Tháng Bảy 21, 2021 Để lại bình luận. + Các bạn xem sách tại đây nhé: + Các bạn tải sách tại đây nhé: TẢI NGAY. [PDF] [Sách Dịch] Văn Phong Khoa Học Trong Y Khoa - BS Quản Anh Dũng. [PDF] Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược.
Vay Tiền Nhanh Ggads. Kinh tế - Ngoại thương là ngành nghề rất phổ biến hiện nay. Đây là công việc yêu cầu tính chuyên môn cao, theo đó nó có cho mình vốn tiếng Anh chuyên ngành Domain Liên kết Bài viết liên quan Chuyên ngành tiếng anh thương mại đại học ngoại thương Đại Học Ngoại Thương Các Ngành Jan 20, 2022khi học ngành ngôn ngữ anh tại đại học ngoại thương, sinh viên sẽ có cơ hội làm việc ở các vị trí công việc ngành giáo dục giảng viên đại học, chuyên viên, tư vấn ,; công việc ngành xuất Xem thêm Chi Tiết
Thông tin Chương trình đào tạo tiêu chuẩn Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại 1. Mục tiêu đào tạo Đào tạo cử nhân kinh tế đối ngoại có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành tốt để có thể làm việc trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại; có ý thức phục vụ cộng đồng và làm việc được trong môi trường hội nhập quốc tế; sử dụng thành thạo tin học văn phòng và một trong các ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga; đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ tiến trình hội nhập quốc tế của Việt sinh viên tốt nghiệp được đào tạo Đạt chuẩn đẩu ra về kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ, tin học, năng lực tự chủ và trách nhiệm Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại, các tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các công ty xuất nhập khẩu và logistics, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các đại diện thương mại của nước ngoài hay các tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các tổ chức định chế quốc tế, hiệp hội ngành nghề với các vị trí việc làm liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu, vận tải và giao nhận, hải quan, hoạch định chính sách thương mại và đầu tư, marketing, nghiên cứu và phát triển thị trường Có khả năng tự học suốt đời; học tiếp các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước các chuyên ngành kinh tế, kinh doanh; học liên thông, tham gia hoạt động trao đổi học tập và thực hành tại các trường đại học trên thế giới, đặc biệt tại các trường đối tác của Đại học Ngoại thương theo chương trình 2+2 hoặc 3+1. 3. Chuẩn đầu ra Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo này có khả năng * Về kiến thức Hiều được nền tảng kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, phương pháp luận, nhân sinh quan, thế giới quan và quy luật phát triển của xã hội loài người để học tập, nghiên cứu và làm việc, tư duy về lý luận chính trị. Áp dụng dụng kiến thức cơ bản về kinh tế và năng lực ngoại ngữ để học tập, nghiên cứu và làm việc, có khả năng áp dụng và thực hành các hoạt động kinh tế có tính quốc tế trong nền kinh tế và doanh nghiệp. Áp dụng kiến thức chuyên sâu về xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, quản lý rủi ro và bảo hiểm, pháp luật trong các hoạt động kinh tế đối ngoại. Áp dụng kiến thức thực hành nghiệp vụ kinh tế đối ngoại tại Việt Nam và nước ngoài. * Về kỹ năng Kỹ năng tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn trong hoạt động kinh tế đối ngoại tại Việt Nam và thế giới. Kỹ năng áp dụng, khám phá kiến thức kinh tế chung và kinh tế đối ngoại trong môi trường kinh doanh đa văn hoá. Kỹ năng chuyển giao kiến thức lý luận và kinh nghiệm nghề nghiệp trong hoạt động kinh tế đối ngoại tại Việt Nam và thế giới. Nghiên cứu và phát triển, đổi mới và sáng tạo, thiết lập các ý tưởng, mô hình kinh doanh và phương pháp mới trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Tự học tập và nghiên cứu. Làm việc nhóm, lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp. Giao tiếp, thuyết trình và truyền đạt thông tin. * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm – Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm trong môi trường đa văn hoá, có tinh thần trách nhiệm với bản thân, nhóm làm việc và tổ chức. – Hợp tác, hướng dẫn, điều phối và giám sát đồng nghiệp trong công việc và nhiệm vụ được phân công. – Định hướng, kế hoạch và chương trình phát triển nghề nghiệp. – Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đổi mới và sáng tạo. * Về vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế đối ngoại có cơ hội làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại, các tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các công ty xuất nhập khẩu và logistics, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các đại diện thương mại của nước ngoài hay các tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các tổ chức định chế quốc tế, hiệp hội ngành nghề với các vị trí việc làm liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu, vận tải và giao nhận, hải quan, hoạch định chính sách thương mại và đầu tư, marketing, nghiên cứu và phát triển thị trường * Về trình độ ngoại ngữ, tin học Sử dụng thành thạo một trong các ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga Bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. * Về trình độ tin học Sử dụng thành thạo tin học văn phòng trình độ CNTT cơ bản theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT. 3. Nội dung chương trình đào tạo
Nhóm từ vựng tiếng anh chuyên ngành Kinh tế – Ngoại thương là một mảng màu rất đa dạng. Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề sẽ giúp bạn có được nền tảng kiến thức tốt. Hơn thế, bạn còn tư duy hiệu quả hơn khi các từ được sắp xếp theo nhóm. Các trường từ vựng sẽ dễ học và từ đó đem đến hiệu quả khi học. Cùng tham khảo bài viết sau! STT Tên Ý nghĩa 1 debit Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, bên nợ 2 Convertible debenture Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành đôla 3 Debenture holder Người giữ trái khoán 4 Fixed interest bearing debenture Trái khoán chịu tiền lãi cố định 5 Graduated interest debebtures Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến 6 Issue of debenture Sự phát hành trái khoán 7 Redeem debenture Trái khoán trả dần 8 Registered debenture Trái khoán ký danh 9 Unissued debenture Cuống trái khoán 10 Variable interest debenture Trái khoán chịu tiền lãi thay đổi 11 Debit advice Giấy báo nợ 12 Debit balance Số dư nợ 13 Debit request Giấy đòi nợ 14 Debit side Bên nợ 15 Settlement Sự giải quyết, sự thanh toán, sự quyết toán 16 Settlement of accounts Sự quyết toán tài khoản 17 Settlement of a claim Sự giải quyết khiếu nại 18 Settlement of a debt Sự thanh toán nợ 19 Settlement of a dispute Sự giải quyết tranh chấp 20 Amicable settlement Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận 21 Budget settlement Sự quyết toán ngân sách 22 Cash settlement Sự thanh toán ngay; sự thanh toán bằng tiền mặt 23 International settlement Sự thanh toán quốc tế 24 Multilateral settlement Sự thanh toán nhiều bên, việc thanh toán nhiều bên 25 Friendly settlement / Amicable settlement Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận 26 End month settlement Sự quyết toán cuối tháng 27 Monthly settlement Sự quyết toán hàng tháng 28 Settlement of a transaction Sự kết thúc một công việc giao dịch 29 Settlement of an invoice Sự thanh toán một hóa đơn 30 Settlement market Sự mua hoặc bán 31 Debenture Trái khoán công ty, giấy nợ, phiếu nợ 32 Bearer debenture Trái khoán vô danh 33 Mortgage debenture Trái khoán cầm cố, giấy nợ được đảm bào bằng văn tự cầm đồ 34 Naked debenture Trái khoán trần, trái khoán không đảm bảo 35 Preference debenture Trái khoán ưu đãi 36 Secured debenture Trái khoán công ty có đảm bảo 37 Unsecured debenture Trái khoán công ty không có đảm bảo 38 Company Công ty, hội 39 Company of limited liability Công ty trách nhiệm hữu hạn 40 Affiliated company Công ty con, công ty dự phần 41 Holding company Công ty mẹ 42 Insurance company Công ty bảo hiểm 43 Join stock company Công ty cổ phần 44 Multinational company Công ty đa quốc gia 45 One – man company Công ty một người 46 Private company Công ty riêng 47 Private – owned company Công ty tư nhân 48 Public company Công ty công cộng, công ty nhà nước 49 Shipping company Công ty hàng hải, công ty vận tải biển 50 State – owned company Công ty quốc doanh, công ty nhà nước 51 Transnational company Công ty xuyên quốc gia 52 Subsidiary company Công ty con 53 Unlimited liability company Công ty trách nhiệm vô hạn 54 Warehouse company Công ty kho 55 Express company Công ty vận tải tốc hành 56 Foreign trade company Công ty ngoại thương 57 Joint state – private company Công ty công tư hợp doanh 58 Investment service company Công ty dịch vụ đầu tư 59 Trading company Công ty thương mại 60 Limited liability company Công ty trách nhiệm hữu hạn 61 Bubble company Công ty ma 62 Mixed owenership company Công ty hợp doanh 63 Company limited by shares Công ty trách nhiệm hữu hạn cổ phần 64 Limited partnership Công ty hợp danh hữu hạn 65 The merge of companies/Amagation Sự hợp nhất các công ty 66 To form a company Thành lập một công ty 67 To dissolve a company Giải thể một công ty 68 To wind up a company Thanh toán một công ty 69 Industrial company Công ty kỹ nghệ sản xuất 70 Build – in – department Bộ phận ghép nhỏ lo việc xuất khẩu 71 Build – in export department Bộ phận xuất khẩu 72 Build – in import department Bộ phận nhập khẩu 73 Separated department Bộ phận riêng biệt 74 Export subsidiary company Công ty con xuất khẩu 75 Branch Chi nhánh 76 Prefabrication plant Phân xưởng gia công 77 Associated/Affiliated company Công ty dự phần của một công ty mẹ ở nước ngoài 78 Travelling agent Nhân viên lưu động 79 Comprador Người mại bản 80 Universal agent Đại lý toàn quyền 81 Carrrier’s agent Đại lý vận tải 82 Shipping agent Đại lý giao nhận 83 Charterer’s/Chartering agent Đại lý thuê tàu 84 Collecting agent Đại lý thu hộ 85 Insurance agent Đại lý bảo hiểm 86 Special agent Đại lý đặc biệt 87 To be out of business vỡ nợ, phá sản 88 To do business with somebody buôn bán với ai 89 Banking business nghiệp vụ ngân hàng 90 Forwarding business hãng đại lý giao nhận, công tác giao nhận 91 Retail business thương nghiệp bán lẻ, việc kinh doanh bán lẻ 92 Businessman nhà kinh doanh 93 Business is business Công việc là công việc 94 Cash business việc mua bán bằng tiền mặt 95 Complicated business công việc làm ăn rắc rối 96 Credit in business tín dụng trong kinh doanh 97 International business Việc kinh doanh quốc tế 98 Increase of business Sự tăng cường buôn bán 99 Man of business Người thay mặt để giao dịch 100 Stagnation of business Sự đình trệ việc kinh doanh 101 Business co-operation sự hợp tác kinh doanh 102 Business coordinator người điều phối công việc kinh doanh 103 Business circles/world giới kinh doanh 104 Business expansion sự khuếch trương kinh doanh 105 Business forecasting dự đoán thương mại 106 Business experience kinh nghiệm trong kinh doanh 107 Business is thriving Sự buôn bán phát đạt 108 Business is bad Sự buôn bán ế ẩm 109 Business knowledge kiến thức kinh doanh 110 Business license giấy phép kinh doanh 111 Business organization tổ chức kinh doanh 112 Business relations các mối quan hệ kinh doanh 113 Business tax thuế doanh nghiệp 114 Business trip cuộc đi làm ăn 115 To be in business đang trong ngành kinh doanh 116 Credit against goods Tín dụng trả bằng hàng 117 Acceptance credit Tín dụng chấp nhận 118 Back-to-back credit Thư tín dụng giáp lưng 119 Blank credit Tín dụng không bảo đảm, tín dụng để trống 120 Cash credit Tín dụng tiền mặt 121 Circular credit Thư tín dụng lưu động 122 Clean credit Tín dụng trơn, tín dụng để trống 123 Commercial credit Tín dụng thương mại, tín dụng thương nghiệp 124 Confirmed credit Thư tín dụng xác nhận 125 Confirmed irrevocable credit Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận 126 Countervailing credit Tín dụng giáp lưng 127 Divisible credit Thư tín dụng chia nhỏ 128 Documentary credit Tín dụng chứng từ, thư tín dụng chứng từ 129 Export credit Tín dụng xuất khẩu 130 Fractionable credit Tín dụng chia nhỏ, thư tín dụng chia nhỏ 131 Goverment credit Tín dụng nhà nước 132 Import credit Tín dụng nhập khẩu 133 Preference debenture Trái khoán ưu đãi 134 Secured debenture Trái khoán công ty có đảm bảo 135 Irrevocable credit Thư tín dụng không hủy ngang 136 Instalment credit Tín dụng trả dần, tín dụng trả nhiều lần 137 Long term credit Tín dụng dài hạn 138 Medium credit Tín dụng trung hạn thời hạn 1 đến 5 năm 139 Medium term Tín dụng trung hạn 140 Mercantile credit Tín dụng thương nghiệp, thư tín dụng thương nghiệp 141 Open credit Tín dụng không đảm bảo, tín dụng trơn, tín dụng để trống 142 Negotiation credit Tín dụng chiết khấu, thư tín dụng chiết khấu 143 Packing credit Tín dụng trả trước, thư tín dụng trả trước 144 Public credit Tín dụng nhà nước 145 Revocable credit Thư tín dụng hủy ngang 146 Revolving credit Thư tín dụng tuần hoàn 147 Short term credit Tín dụng ngắn hạn 148 Stand by credit Tín dụng dự phòng, tín dụng có hiệu quả 149 Supplier credit Tín dụng người bán 150 Swing credit Tín dụng kỹ thuật, tín dụng chi trội Mọi thắc mắc xin liên hệ Cô Sương 0963 10 9998
Review chuyên ngành Kinh tế đối ngoại trường Đại học Ngoại thương FTU Gừng càng già càng cay Khi nhắc tới Đại học Ngoại thương FTU, người ta thường nghĩ ngay đến chuyên ngành Kinh tế đối ngoại. Không chỉ là một ngành mũi nhọn, có lịch sử lâu đời bậc nhất tại trường mà cho đến nay, Kinh đế đối ngoại vẫn luôn giữ vững được vị thể dẫn đầu và là sự lựa chọn tuyệt vời cho các bạn muốn theo đuổi công việc trong lĩnh vực kinh tế. Hãy cùng khám phá độ hot của chuyên ngành này trong bài viết này nhé! Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại Mục lục1. Giới thiệu2. Điểm chuẩn3. Mình được trang bị những gì trên giảng đường đại học?4. Những cơ hội mà ngành học mang lại 1. Giới thiệu Ngành Kinh tế đối ngoại nghiên cứu mối quan hệ trao đổi, giao thương giữa các chủ thể là các quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại trường Đại học Ngoại thương thuộc ngành Kinh tế, được Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đưa vào tuyển sinh từ năm 1960, cho tới năm 2007 mở rộng thêm chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại giảng dạy bằng tiếng Anh, và chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh vào năm 2008. Ngành học nghiên cứu các mảng kiến thức về Kinh tế quốc tế, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, kiến thức kinh doanh quốc tế như Marketing, đầu tư, bảo hiểm, pháp luật kinh tế đối ngoại, thuế, hải quan… 2. Điểm chuẩn 3. Mình được trang bị những gì trên giảng đường đại học? Về kiến thức – Cung cấp những kiến thức cơ bản về kinh tế, phương pháp luận, tư duy về lý luận chính trị,… – Đào tạo chuyên sâu về kiến thức chuyên ngành như xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, quản lý rủi ro và bảo hiểm, pháp luật trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Về kỹ năng – Kỹ năng tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn trong hoạt động kinh tế đối ngoại tại Việt Nam và thế giới. – Kỹ năng áp dụng, khám phá kiến thức kinh tế và kinh tế đối ngoại, chuyển giao kiến thức để nâng cao kinh nghiệm vào nghề nghiệp. – Nghiên cứu, phân tích, sáng tạo và đổi mới các ý tưởng, mô hình kinh doanh, hoạt động kinh tế đối ngoại. – Kỹ năng làm việc nhóm, lên kế hoạch, thuyết trình, giao tiếp,… – Kỹ năng đàm phán, xử lý tình huống. – Thành thạo kỹ năng tin học văn phòng . – Thành thạo ngoại ngữ Tiếng Anh Bậc 5/6 đối với chương trình tiên tiến, chất lượng cao theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, thành thạo một trong các ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga Bậc 4/6 đối với hệ tiêu chuẩn theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam – Một số kỹ năng mềm khác qua các môn học của trường khiêu vũ, nhảy aerobic, bơi,… Một số môn học Chương trình Tiêu chuẩn Kinh tế Đối ngoại Nguồn Website Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Ngoại Thương Một số môn học Chương trình Chất lượng cao Kinh tế Đối ngoại Nguồn Website Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Ngoại Thương Một số môn học Chương trình Tiên tiến Kinh tế Đối ngoại Nguồn Website Phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Ngoại Thương 4. Những cơ hội mà ngành học mang lại Cơ hội nghề nghiệp Sinh viên ngành Kinh tế đối ngoại sau khi ra trường có thể làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế đối ngoại, doanh nghiệp xuất nhập khẩu và logistic, tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các đại diện thương mại của nước ngoài hay tham tán thương mại của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức định chế quốc tế, hiệp hội ngành nghề với các vị trí việc làm liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu, vận tải giao nhận, hải quan, hoạch định chính sách thương mại và đầu tư, marketing, nghiên cứu và phát triển thị trường; hay tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục về lĩnh vực Kinh tế đối ngoại,… Bên cạnh đào tạo các kiến thức chuyên môn về Kinh tế đối ngoại, Đại học Ngoại thương xây dựng khung chương trình đào tạo theo hướng đa dạng các lĩnh vực của ngành Kinh tế, giúp mở rộng kiến thức, từ đó có khả năng đảm nhận nhiều vị trí công việc khác nhau chứ không chỉ là chuyên ngành đào tạo chính. Đại học Ngoại thương đẩy mạnh các hoạt động ngoại khóa, hỗ trợ sinh viên. Các hội thảo chuyên đề của trường, khoa, viện; định hướng nghề nghiệp nhằm giúp đỡ sinh viên trong lựa chọn nghề nghiệp tương lai; chương trình Ngày hội việc làm giúp sinh viên cọ xát trực tiếp với nhà tuyển dụng từ các tập đoàn lớn; hay chương trình tham vấn tâm lý miễn phí, nhằm quan tâm sát sao tới sức khỏe tâm lý của sinh viên. Trường cũng dành sự quan tâm lớn cho các hoạt động câu lạc bộ của sinh viên. Với gần 40 câu lạc bộ gồm các câu lạc bộ chuyên môn, sở thích, tình nguyện, đoàn, hội sinh viên, tạo môi trường rèn luyện và phát triển các kỹ năng mềm cho sinh viên, cũng vì thế mà sinh viên Ngoại thương luôn được biết đến bởi sự năng động, sáng tạo, đa tài. Thực tế cho thấy sinh viên Ngoại thương làm trái ngành rất nhiều nhờ sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống câu lạc bộ, ví dụ như Ca sĩ Hoàng Dũng, các hoa hậu, hoa khôi, MC, biên tập viên, người mẫu,… đều xuất thân từ các câu lạc bộ của trường. Cơ hội học tập sau đào tạo Trong quá trình học tại Đại học Ngoại thương, sinh viên có thể lựa chọn học song bằng để nghiên cứu một chuyên ngành khác bên cạnh chuyên ngành chính. Sinh viên cũng được tạo điều kiện tham gia các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, các chương trình học chuyển tiếp sang các trường đại học uy tín nước ngoài là đối tác của Đại học Ngoại thương theo các chương trình 2+2, 3+1. Sinh viên ngành Kinh tế đối ngoại có thể tham gia hoạt động trao đổi và chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng như Đại học Tổng hợp bang Colorado Hoa Kỳ, Đại học Huddersfield Anh, Đại học Bournemouth Anh, Đại học Northeastern Hoa Kỳ,… mới các mức học bổng và ưu đãi học phí theo thỏa thuận ký kết giữa Đại học Ngoại thương và đối tác. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp đại học có thể tham gia các chương trình đào tạo sau đại học tại trường, hay nhận học bổng, ưu đãi học phí cho chương trình sau đại học tại các đơn vị đối tác của trường. Tại FTU hiện nay có 02 chương trình liên kết hệ Sau đại học với ĐH Tây Anh Quốc Anh Quốc, ĐH Sunderland Anh Quốc. Cùng với đó, trường cũng là một thành viên trong Quỹ học bổng PSU Việt Nam – Quỹ học bổng lớn nhất tới từ trường ĐH Portland State Hoa Kỳ; Quỹ học bổng 60% học phí của ĐH Angelo State Hoa Kỳ;… Sự chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới thúc đẩy Ngoại thương phát triển như một lẽ dĩ nhiên, nhờ đó mà dù là một chuyên ngành không mới, Kinh tế đối ngoại vẫn giữ được độ hot của mình như thuở ban đầu. Bài viết “Review chuyên ngành Kinh tế đối ngoại trường Đại học Ngoại thương FTU Gừng càng già càng cay” hy vọng mang tới những thông tin hữu ích nhất với các em đang tìm hiểu, hay có nguyện vọng lựa chọn ngành học này. Bài viết liên quan Review trường Đại học Ngoại thương FTU – Lựa chọn hàng đầu cho giấc mơ kinh tế Kinh doanh quốc tế - Đại Học Ngoại Thương Cơ sở phía Bắc Kinh tế & Phát triển quốc tế - Đại Học Ngoại Thương Cơ sở phía Bắc
Article not found Please try one of the following pages Home Page
tiếng anh chuyên ngành kinh tế ngoại thương